Bảng giá thiết kế nội thất
Một món ăn ngon không thể trọn vẹn nếu không có đầy đủ các gia vị cần thiết, và một ngôi nhà đẹp thì cần phải có sự "dung hòa" tuyệt vời của thiết kế kiến trúc với thiết kế nội thất...
Xin mời các bạn tham khảo đơn giá thiết kế nội thất và những ưu đãi thú vị mà Kiến trúc Đại Nguyên Phúc muốn dành tặng cho các bạn qua phần bài viết bên dưới đây nhé!
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NỘI THẤT
CÔNG TRÌNH |
DIỆN TÍCH |
THÔNG DỤNG |
ĐẶC BIỆT |
NHÀ PHỐ |
< 300 m² |
200.000 / m² |
250.000 / m² |
300 - 500 m² |
180.000 / m² |
230.000 / m² |
|
> 500 m² |
150.000 / m² |
210.000 / m² |
|
BIỆT THỰ |
< 300 m² |
250.000 / m² |
300.000 / m² |
300 - 500 m² |
230.000 / m² |
280.000 / m² |
|
>500 m² |
210.000 / m² |
260.000 / m² |
|
BIỆT THỰ |
< 300 m² |
280.000 / m² |
350.000 / m² |
300 - 500 m² |
260.000 / m² |
320.000 / m² |
|
>500 m² |
240.000 / m² |
300.000 / m² |
- Giá trên chưa bao gồm 10% VAT
- Chi phí thiết kế = Đơn giá thiết kế (VNĐ) x Diện tích xây dựng (m²)
- Chi phí trên không bao gồm chi phí thiết kế sân vườn, hồ bơi
- Chi phí thiết kế nội thất = Đơn giá thiết kế (VNĐ) x Diện tích sử dụng (m²)
- Tặng gói thiết kế nội thất khi ký hợp đồng thi công trọn gói
- Đối với các công trình nhà xưởng, văn phòng, kho, café, nhà hàng sẽ báo giá trực tiếp theo quy mô.
- Giá trên chưa bao gồm phí mua bản quền thiết kế để dùng cho các công trình khác.
Kiến tạo tổ ấm, kiến tạo không gian sống chất lượng được Đại Nguyên Phúc xem như là "sứ mệnh" của mình. Chính vì thế, chúng tôi xin gửi tặng quý khách hàng ưu đãi đặc biệt, đó chính là tặng 100% phí thiết kế nội thất cho khách hàng khi ký hợp đồng thi công trọn gói - chìa khóa trao tay. Kèm với đó là cam kết bồi thường 8% nếu chậm tiến độ công trình.
Để hiểu rõ hơn về thành phồ hồ sơ của của hạng mục thiết kế nội thất, Đại Nguyên Phúc xin mời các bạn xem thêm ở phần dưới đây:
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THIẾT KẾ
Chi tiết |
Thông dụng |
Đặc biệt |
Phương án bố trí mặt bằng các vật dụng. |
|
|
Ghi chú kích thước vật dụng. |
|
|
Ghi chú ký hiệu tường – Vách. |
|
|
Hình ảnh 3B (thể hiện không gian các phòng, mỗi phòng 2 – 3 góc nhìn). |
|
|
Bản vẽ 2D mặt bằng trần, kích thước và chi tiết trần. |
|
|
Bản vẽ chi tiết vật liệu ốp trần. |
|
|
Mặt bằng bố trí chiếu sáng cho mỗi phòng. |
|
|
Mặt đứng chi tiết tường – vách theo phối cảnh 3D. |
|
|
Mặt bằng lát nền, chủng loại vật liệu theo phối cảnh 3D |
|
|
Chi tiết cấu tạo của vật dụng nội thất (bàn, tủ, kệ, tivi...- gồm hình ảnh và mẫu thực tế). |
|
|
Khai triển hệ thống điện (tường, vách). |
|
|
Tư vấn khách hàng các vật liệu sử dụng phù hợp với phối cảnh và chi tiết sẳn có. |
|
|
Bản vẽ Shop drawing (bản vẽ chi tiết nhất để thi công) |
|
|
Tính toán toàn bộ chi phí thi công nội thất theo bản vẽ. |
|
CÁCH TÍNH CHI PHÍ VÀ DIỆN TÍCH THIẾT KẾ
Thông thường, chi phí thiết kế sẽ được tính dựa vào m² sàn thiết kế, và tổng chi phí đầu tư thiết kế sẽ bằng đơn giá thiết kế nhân diện tích thiết kế.
Diện tích thiết kế sẽ được tính như sau:
- Đối với công trình thuộc hạng mục nhà phố, biệt thự:
- Tính 100% diện tích đối với các phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, WC,...
- Không tính diện tích của cầu thang, các ô thông tầng của tầng lửng, giếng trời, ban công.
- Không tính diện tích mái.
- Đối với các công trình thuộc hạng mục căn hộ, văn phòng:
- Tính 100% diện tích sàn sử dụng (bao gồm diện tích WC và các diện tích phụ khác như ban công,…).